AN TOÀN MÁY ( TCVN 7302-2:2003) - THIẾT KẾ ECGÔNÔMI ĐỐI VỚI AN TOÀN MÁY - PHẦN 2: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC VÙNG THAO TÁC
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7302-2;2003 (ISO 15534-2:2000)
THIẾT KẾ ECGONOMI ĐỐI VỚI AN TOÀN MÁY - PHẦN 2 - NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC VÙNG THAO TÁC
Ergonomic design for the safety of machinery - Part 2: Principles for determining the dimensions required for access openings
Lời nói đầu
TCVN 7302-2 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 15534-2 : 2000.
TCVN 7302-2 : 2003 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/SC 1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THIẾT KẾ ECGÔNÔMI ĐỐI VỚI AN TOÀN MÁY - PHẦN 2: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC VÙNG THAO TÁC
Ergonomic design for the safety of machinery - Part 2: Principles for determining the dimensions required for access openings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định kích thước các vùng thao tác vào bên trong máy được định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO/TR 12100-1. Tiêu chuẩn đưa ra các kích thước có giá trị cho trong TCVN 7302-3:2003. Phụ lục A đưa ra các giá trị yêu cầu đối với các khoảng không gian bổ sung. Tiêu chuẩn này thiết kế chủ yếu cho những máy cố định, đối với các máy di động có thể đòi hỏi những yêu cầu bổ sung cụ thể.
Kích thước các vùng thao tác dựa trên những giá trị của phân vị 95, trong khi những khoảng cách tầm với dựa trên những giá trị của phân vị 5, trong mỗi trường hợp, lấy kích thước cơ thể thuận lợi nhất của số người sử dụng để làm cơ sở. Vị trí của các vùng thao tác cũng được xem xét theo cách này.
Số liệu nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003 được lấy từ các số đo tĩnh đối với cơ thể trần của người và không tính đến sự chuyển động của cơ thể, quần áo, thiết bị, các điều kiện vận hành máy hoặc các điều kiện môi trường.
Tiêu chuẩn này đưa ra và xem xét cách kết hợp số liệu nhân trắc với những trị số bổ sung phù hợp.
Những tình huống để tránh nguy hiểm cho con người được đề cập trong TCVN 6720:2000.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO/TR 12100-1:1992 Safety of machinery - Basic concepts, general principles for design - Part 1: Basic terminology, methodology (An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên lý chung trong thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận).
TCVN 6720 : 2000 (ISO 13852:1996) An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người chạm vào vùng nguy hiểm.
TCVN 7302-3:2003 (ISO 15534-3:2000) Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 3: Số liệu nhân trắc học.
3. Yêu cầu chung
Những thao tác yêu cầu phải qua những vùng thao tác nhỏ nhất có khả năng ít hiệu quả, ít an toàn và không có lợi cho sức khỏe hơn so với những công việc qua vùng thao tác không có giới hạn. Do vậy, trước khi đặt các vùng thao tác, các sự lựa chọn khác nên được xem xét, ví dụ, khả năng mở máy, thao tác các bộ phận để sửa. Điều này đặc biệt quan trọng khi những công việc yêu cầu phải thực hiện thường xuyên.
Khi việc tiếp cận qua vùng thao tác là không thể tránh khỏi, cần chú ý những tiêu chí sau:
a) độ dễ của việc tiếp cận bị ảnh hưởng bởi
- các yêu cầu của công việc, ví dụ, tư thế, bản chất và tốc độ của chuyển động, đường nhìn và đặt lực;
- vị trí của vùng thao tác liên quan đến vị trí của người, ví dụ: độ cao thuận tiện trên sàn, độ cao trong tầm với, không gian bên ngoài cho phép có tư thế thoải mái, không gian bên trong cho phép thực hiện công việc;
- tần suất và thời gian thực hiện công việc;
- thiết bị mang theo, ví dụ: thiết bị để bảo dưỡng hay sửa chữa;
- chiều dài của vùng thao tác, ví dụ: qua các thành tương đối mỏng (thành nồi hơi) hoặc qua các khe loại máng;
- các thiết bị phụ trợ, như các phương tiện bảo vệ cá nhân (quần áo bảo hiểm) hoặc đèn pin;
- loại quần áo: quần áo nhẹ hay nặng, tay trần hay đeo găng tay dày, đầu trần hoặc đội mũ bảo hiểm;
b) các điều kiện môi trường (ví dụ, độ sáng tối, nhiệt độ, tiếng ồn, độ ẩm);
c) mức độ rủi ro trong công việc.
Do vậy, bổ sung vào số liệu nhân trắc trong mỗi trường hợp, những trị số bổ sung phải được cung cấp đối với các kích thước vùng thao tác tương ứng và khoảng cách tầm với, có tính đến các tiêu chí trên.
Cách áp dụng tiêu chuẩn này trên thực tế được thể hiện ở phụ lục A với các trị số bổ sung và ở phụ lục B với vị trí của vùng thao tác.
Phụ lục C đưa ra các thông tin về cách sử dụng các ký hiệu đối với các kích thước và số đo nhân trắc.
4. Vùng thao tác
Vùng thao tác là vùng mà một người có thể tựa về phía trước, với về phía trước hoặc vươn phần trên cơ thể (đầu, bàn tay, cánh tay, một hoặc vài ngón tay), di chuyển bàn chân hoặc cẳng chân để thực hiện công việc trong suốt quá trình làm việc, như việc vận hành các cơ cấu điều khiển, công việc sửa chữa hoặc giám sát các quá trình hoặc hiển thị. Xem hình 1 đến hình 12.
Tiêu chuẩn này không xác định các kích thước tối ưu mà chỉ xác định các kích thước nhỏ nhất của các vùng thao tác và kích thước lớn nhất đối với tầm với. Bất kỳ nơi nào có thể, các kích thước cơ bản của các vùng nên được tăng lên và các kích thước lớn nhất đối với tầm với nên được giảm đi.
|
Ký hiệu |
Giải thích về phép đo |
4.1 Vùng thao tác cho thân trên cơ thể và các cánh tay Hình 1 |
A a1 x |
A = a1(P951) + x Đường kính vùng Độ rộng từ khuỷu tay này đến khuỷu tay kia Trị số bổ sung |
4.2 Vùng thao tác đối với đầu từ vai lên dành cho các công việc kiểm tra Hình 2 |
A C3 X |
Loại tiếp cận này nên tránh bất cứ ở đâu có thể A = c3(P95) + x Đường kính vùng Chiều dài đầu từ đỉnh mũi Trị số bổ sung |
4.3 Vùng thao tác cho hai cánh tay (giơ lên hoặc xuống) Hình 3 |
A B C a1 d1 t1 x y |
A = a1(P95) + x B = d1(P95) + y C = t1(P5) Bề ngang vùng Chiều rộng vùng Độ sâu vùng Bề ngang từ khuỷu tay này đến khuỷu tay kia Đường kính bả vai Chiều dài cánh tay thao tác Trị số bổ sung bề ngang Trị số bổ sung chiều rộng |
4.4 Vùng thao tác cho hai cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (lên hoặc xuống) Hình 4 |
A B C d2 t2 x y |
A = 2d2(P95) + x B = d2(P95) + y C = t2(P5) Bề ngang vùng Chiều rộng vùng Độ sâu vùng Đường kính cánh tay dưới Tầm với cánh tay về phía trước Trị số bổ sung bề ngang Trị số bổ sung chiều rộng |
4.5 Vùng để thao tác sang cạnh cho một cánh tay nâng lên tới khớp vai Hình 5 |
A B d1 t3 x |
A = d1(P95) + x B = t3(P5) Đường kính vùng Độ sâu vùng Đường kính cánh tay trên Tầm với cánh tay sang cạnh Trị số bổ sung |
4.6 Vùng thao tác để một cánh tay dưới lên tới khuỷu tay Hình 6 |
A B a3 t2 x |
A = a3(P95) + x B = t2(P5) Đường kính vùng Độ sâu vùng Độ rộng bàn tay cả ngón cái Tầm với cánh tay về phía trước Trị số bổ sung |
4.7 Vùng thao tác dành cho nắm tay Hình 7 |
A d3 x |
A = d3(P95) + x Đường kính vùng thao tác Đường kính nắm tay Trị số bổ sung |
4.8 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt, tới cổ tay gồm cả ngón cái Hình 8 |
A B C a3 b4 t4 x y |
A = b4(P95) + x B = a3(P95) + y C = t4(P5) Chiều rộng vùng Chiều cao vùng Chiều sâu vùng Độ rộng bàn tay cả ngón cái Chiều dày bàn tay tại ngón cái Chiều dài bàn tay Trị số bổ sung chiều rộng Trị số bổ sung chiều cao |
4.9 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt (bốn ngón tay), tới đốt dưới ngón cái Hình 9 |
A B C a4 b3 t5 x y |
A = b3(P95) + x B = a4(P95) + y C = t5(P5) Chiều rộng vùng Chiều cao vùng Chiều sâu vùng Độ rộng bàn tay theo xương bàn tay Chiều dày bàn tay tại lòng bàn tay Chiều dài bàn tay tới ngón cái Trị số bổ sung chiều rộng Trị số bổ sung chiều cao |
4.10 Vùng thao tác cho ngón tay trỏ, bị hạn chế bởi các ngón tay khác Hình 10 |
A B a5 t6 x |
A = a5(P95) + x B = t6(P5) Đường kính vùng Chiều dài vùng Độ rộng ngón trỏ ở đầu ngón Chiều dài ngón tay trỏ Trị số bổ sung |
4.11 Vùng thao tác cho một bàn chân tới xương mắt cá Hình 11 |
A B a6 c2 x y |
A = a6(P95) + x B = c2(P95) + y Chiều rộng vùng Chiều dài vùng Độ rộng bàn chân Chiều dài bàn chân Trị số bổ sung chiều rộng Trị số bổ sung chiều dài |
4.12 Vùng thao tác cho bàn chân trước - người điều khiển bằng chân Hình 12 |
A B C h8 a6 c2 x y |
A = a6(P95) + x B = h8(P95) + y C <= 0,74 x c2(P5) Chiều rộng vùng Chiều cao vùng Chiều dài khe (độ sâu) Chiều cao mắt cá chân Độ rộng bàn chân Chiều dài bàn chân Trị số bổ sung chiều rộng Trị số bổ sung chiều dài |
Phụ lục A
(qui định)
Ứng dụng của các số đo trong thực tế ( Phần này chỉ mới có đầu mục, nội dung tiêu chuẩn trong file đầy đủ)
A.1 Giới thiệu
A.2 Các nguyên tắc về xác định khoảng không gian bổ sung
A.3 Yêu cầu về khoảng không gian bổ sung cho vùng thao tác
A.3.1 Vùng thao tác cho thân trên cơ thể và các cánh tay (xem 4.1)
A.3.2 Vùng thao tác cho đầu từ vai lên dành cho các công việc kiểm tra (xem 4.2)
A.3.3 Vùng thao tác cho 2 cánh tay (xem 4.3)
A.3.4 Vùng thao tác cho hai cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (xem 4.4)
A.3.5 Vùng để thao tác sang cạnh cho một cánh tay nâng lên tới khớp vai (xem 4.5)
A.3.6 Vùng thao tác để một cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (xem 4.6)
A.3.7 Vùng thao tác dành cho nắm tay (xem 4.7)
A.3.8 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt, tới cổ tay gồm cả ngón cái (xem 4.8)
A.3.9 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt (bốn ngón tay), tới đốt dưới ngón cái (xem 4.9)
A.3.10 Vùng thao tác cho ngón tay trỏ, bị hạn chế bởi các ngón tay khác (xem 4.10)
A.3.11 Vùng thao tác cho một bàn chân tới mắt cá (xem 4.11)
A.3.12 Vùng thao tác cho bàn chân trước - người điều khiển bằng chân (xem 4.12)
Phục lục B
(tham khảo)
Vị trí các vùng thao tác
B.1 Giới thiệu
B.2 Quy định về tính điều chỉnh
B.3 Những điều kiện cần đáp ứng trong việc xác định vị trí của các vùng thao tác
B.3.1 Các kích thước
Trong hình B.2 đến B.16, tất cả các kích thước tính theo milimét
B.3.2 Vùng thao tác cho thân trên cơ thể và các cánh tay (xem 4.1)
B.3.3 Vùng thao tác cho đầu từ vai lên dành cho các công việc kiểm tra (xem 4.2)
B.3.4 Vùng thao tác cho hai cánh tay (lên hoặc xuống) (xem 4.3)
B.3.5 Vùng thao tác cho 2 cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (lên hoặc xuống) (xem 4.4)
B.3.6 Vùng để thao tác sang cạnh cho một cánh tay giơ lên tới khớp vai
B.3.7 Vùng thao tác để một cánh tay dưới giơ lên tới khuỷu tay (xem 4.6)
B.3.8 Vùng thao tác cho nắm tay (xem 4.7)
B.3.9 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt, tới cổ tay gồm cả ngón cái (xem 4.8)
B.3.10 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt (bốn ngón tay), tới đốt dưới ngón cái (xem 4.9)
B.3.11 Vùng thao tác cho ngón tay trỏ, bị hạn chế bởi các ngón tay khác (xem 4.10)
B.3.12 Vùng thao tác cho một bàn chân tới mắt cá (xem 4.11)
B.3.13 Vùng thao tác cho người điều khiển thao tác dùng bàn chân trước (xem 4.12)
Phụ lục C
(tham khảo)
Các ký hiệu cho kích thước và số đo nhân trắc
Bảng C.1 - Ký hiệu và định nghĩa về các phép nhân trắc trong tiêu chuẩn này
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 7250 : 1996, Basic human body measurements for technological design (EN ISO 7250 : 1997) (Số đo cơ thể người cơ bản cho việc thiết kế công nghệ).
[2] EN 614 : 1995, Safety of machinery - Ecgônômi design principles - Part 1: Terminology and general (An toàn máy - Những nguyên tắc thiết kế ergonomic - Phần 1: Thuật ngữ và các nguyên tắc chung).
Tin cùng chuyên mục
- Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ ( Ngày đăng: 31-01-2025 )
- TCVN 9060:2011 - AN TOÀN MÁY - YÊU CẦU VỀ NHÂN TRẮC CHO THIẾT KẾ CÁC VỊ TRÍ LÀM VIỆC TẠI MÁY ( Ngày đăng: 30-01-2025 )
- AN TOÀN MÁY ( TCVN 7302-2:2003) - THIẾT KẾ ECGÔNÔMI ĐỐI VỚI AN TOÀN MÁY - PHẦN 2: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC VÙNG THAO TÁC ( Ngày đăng: 30-01-2025 )
- AN TOÀN MÁY (TCVN 7301-2 : 2008) - ĐÁNH GIÁ RỦI RO - PHẦN 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH VÀ VÍ DỤ VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ( Ngày đăng: 29-01-2025 )
- AN TOÀN MÁY (TCVN 7014:2002) – KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỂ NGĂN KHÔNG CHO CHÂN NGƯỜI CHẠM TỚI VÙNG NGUY HIỂM ( Ngày đăng: 28-01-2025 )