MSDS HÓA CHẤT NaOH - PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS NaOH

Ngày đăng: 21-03-2022 | ISO Solutions

Click lấy MSDS của NaOH 99%

LẤY MSDS CỦA HƠN 300 LOẠI HÓA CHẤT KHÁC THÌ VÀO ĐÂY 

Natri Hydroxit NaOH là chất gì?

- NaOH có tên gọi hóa học là Natri Hydroxit hay Sodium Hydroxide – Caustic Soda. Đây là một hợp chất vô cơ của Natri.

- Khi hòa tan trong nước, nó tạo thành một bazo mạnh.

Vì sao lại gọi NaOH là xút ăn da? 

NaOH khi phản ứng sẽ tỏa rất nhiều nhiệt lượng nên nếu vô tình tiếp xúc trực tiếp sẽ gây ra hiện tượng bỏng da, vì vậy nó còn được biết đến với cái tên khác là Xút ăn da.

Trên thị trường hiện nay, có 2 dạng NaOH tồn tại ở thể rắn, đó là dạng hạt (xút hạt) và dạng vảy (xút vảy).

Tính chất vật lý của Natri hiđroxit

Cùng tìm hiểu qua về tính chất vật lý để hiểu rõ hơn về hóa chất phổ biến này nhé. Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%.

  • Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh
  • Tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt nhiều.
  • Khối lượng riêng: 2,1 g/cm³, rắn
  • Điểm nóng chảy: 318 °C (591 K; 604 °F)
  • Điểm sôi: 1.390 °C (1.660 K; 2.530 °F)
  • Độ hòa tan trong nước: 111 g/100 mL (20 ℃)
  • Độ bazơ (pKb): -2,43

 Natri hydroxit NaOH tinh khiết là chất rắn có màu trắng, tồn tại ở dạng viên, vảy, hạt. Ngoài ra cũng có dạng dung dịch bão hòa 50%.

- Khi ở dạng chất rắn không màu, NaOH hút ẩm mạnh, tan nhiều và nhanh trong nước, tạo thành dung dịch kiềm và tỏa nhiệt mạnh.

- Khi ở dạng dung dịch, natri hidroxit có tính nhờn, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

- Hòa tan được etanol, metanol, ete và các dụng môi không phân cực để lại màu vàng trên sợi hoặc giấy.

- Dễ hấp thụ khí cacbonic và hơi nước trong không khí nên người ta phải bảo quản NaOH trong bình kín.

Tính chất hóa học NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

Phương pháp sản xuất Natri hydroxit

Phương pháp sản xuất NaOH phổ biến nhất đó là sử dụng phản ứng điện phân dung dịch NaCl. Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân thành clo nguyên tố (trong buồng anot), dung dịch natri hydroxide, và hydro nguyên tố (trong buồng catot). Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo.

Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2Na+ + 2H2O + 2e → H2↑ + 2NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2

Ứng dụng của NaOH (natri hydroxit) trong đời sống

1. NaOH có vai trò quan trọng trong xử lý nước bể bơi

Như ta đã biết nồng độ pH chiếm chỗ đứng cực kỳ quan trọng trong mọi bể bơi do đó việc điều chỉnh nồng độ sao cho về mức an toàn 7,2-7,6 là vô cùng cần thiết. NaOH là một chất có tính kiềm mạnh trái ngược hoàn toàn với hóa chất HCl (làm giảm pH) thì chức năng chủ yếu của Hidroxit Natri làm tăng nồng độ pH trong nước.

Do đó, khi kiểm tra nước bể bơi thấy pH<7,2 thì ta cần sử dụng NaOH (Sodium hypochlorite) tăng độ pH lấy lại cân bằng.

Cách dùng: Ta cũng có thể tiến hành đổ trực tiếp vào nước bể bơi hoặc pha vào với nước để tạo thành dung dịch khi sử dụng. Tùy vào độ pH trong nước thì ta điều chỉnh tỉ lệ phù hợp.

 

Click lấy MSDS của NaOH 99%

LẤY MSDS CỦA HƠN 300 LOẠI HÓA CHẤT KHÁC THÌ VÀO ĐÂY