TCVN 11985-7:2017 YÊU CẦU VỀ AN TOÀN CỦA MÁY MÀI CẦM TAY, MÁY CẦM TAY KHÔNG DÙNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
TCVN 11985-7:2017 : YÊU CẦU VỀ AN TOÀN CỦA MÁY MÀI CẦM TAY, MÁY CẦM TAY KHÔNG DÙNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
Việc tuân thủ các quy định an toàn theo TCVN 11985-7:2017 không chỉ giúp bảo vệ người lao động mà còn đảm bảo hiệu suất làm việc và tuổi thọ của thiết bị. Máy mài cầm tay không dùng năng lượng điện có thể tiềm ẩn nhiều nguy cơ như văng bắn vật liệu, hỏng hóc đĩa mài, hoặc chấn thương do thao tác sai.
Dưới đây là một số nội dung chính cần lưu ý khi sử dụng và bảo quản máy mài cầm tay không dùng năng lượng điện:
* DANH SÁCH CÁC MỐI NGUY QUAN TRỌNG KHI LÀM VIỆC VỚI MÁY MÀI CẦM TAY
KHÔNG DÙNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN (PHỤ LỤC A)
Phụ lục này chứa đựng tất cả các mối nguy, các tình huống và sự kiện nguy hiểm quan trọng, đáng kể đến mức mà chúng được xử lý trong tiêu chuẩn này, được xác định bằng đánh giá rủi ro là rất đáng kể đối với kiểu máy này và cần phải có hành động để loại bỏ hoặc giảm rủi ro. Các mối nguy quan trọng sau có thể xảy ra trong sử dụng các máy mài cầm tay.
Bảng A.1 - Danh sách các mối nguy quan trọng
Loại mối nguy |
Viện dẫn yêu cầu an toàn |
|
Bằng thiết kế hoặc bảo vệ |
Thông tin cho sử dụng |
|
1. Mối nguy cơ khí |
|
|
- cắt đứt |
4.2.1, 4.8.1, 4.8.2 |
6.2.2.7, 6.2.2.8 |
- kéo vào hoặc mắc kẹt (gây ra bởi tóc, quần áo, v.v...vướng mắc vào máy mài cầm tay đang quay) |
4.2.5, 4.8.1, 4.8.2 |
6.2.2.6, 6.2.2.9 |
- mối nguy do ma sát hoặc trầy da |
4.2.1, 4.8.1, 4.8.2 |
6.2.2.7, 6.2.2.9 |
- mất ổn định |
4.2.2 |
|
- ống mềm quấn lại |
4.2.3 |
6.2.3 |
- sự phụt ra từ các hệ thống thủy lực cao áp |
|
|
- sự phụt ra các chi tiết do |
|
|
- dụng cụ mài có vết nứt |
|
6.2.2.5 |
- lắp ráp dụng cụ mài không đúng |
|
6.2.2.9 |
- sử dụng sai máy mài cầm tay |
4.2.4 |
|
- sự quá tốc độ của máy mài cầm tay |
4.2.3 |
6.2.2.5 |
- sử dụng các mặt bích không đúng |
|
6.2.2.5 |
- sử dụng dụng cụ mài hư hỏng |
|
6.2.3 |
- điều kiện kỹ thuật của ống mềm và khớp nối ống mềm. |
|
|
- do tháo lỏng hoặc mất các chi tiết máy trong sử dụng |
4.2.5, 4.7.1 |
|
- do dụng cụ mài bị tháo lỏng |
4.2.6, 4.2.7 |
6.2.2.5, 6.2.2.7, 6.2.2.9 |
2. Các mối nguy về điện |
|
6.2.2.10 |
3. Các mối nguy về nhiệt |
4.3 |
|
- nổ |
|
6.2.2.4, 6.2.2.10, 6.2.2.11 |
- tổn hại sức khỏe do các bề mặt nóng hoặc lạnh |
4.3 |
|
4. Các mối nguy do tiếng ồn |
4.4 |
6.2.2.12 |
5. Các mối nguy do rung |
4.5 |
6.2.2.13, 6.2.2.9 |
6. Các mối nguy do vật liệu và các chất được gia công, xử lý, sử dụng hoặc xả ra |
|
|
- hít phải bụi và khói có hại |
4.6.2 |
6.2.2.11 |
- tạo thành bụi và khói gây nổ |
|
6.2.2.11 |
- các tia lửa |
|
6.2.2.5, 6.2.2.7 |
- không khí xả |
4.6.1 |
6.2.2.11 |
- các chất bôi trơn |
4.6.3 |
6.2.2.7, 6.2.2.11 |
- chất lỏng thủy lực |
|
6.2.4 |
7. Các mối nguy do bỏ qua các nguyên tắc Ecgônômi |
|
|
- các thương tích do mệt mỏi lặp lại |
4.7.1, 4.7.2, |
6.2.2.8 |
- tư thế không thích hợp |
|
6.2.2.8 |
- thiết kế cầm giữ và cân bằng máy không phù hợp |
4.7.1 |
6.2.2.7 |
- sử dụng không hợp lý trang bị bảo vệ cá nhân |
|
6.2.2.7, 6.2.2.11 |
8. Các mối nguy do cung cấp năng lượng |
|
|
- hành trình ngược không mong muốn của cung cấp năng lượng sau một hư hỏng |
|
6.2.3 |
- sự xả ra không khí hoặc chất lỏng thủy lực cao áp |
|
6.2.3, 6.2.4 |
- lưu lượng và áp suất ra không đúng của chất lỏng thủy lực |
|
6.2.4 |
* CÁC YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CƠ KHÍ ( Theo mục 4 TCVN 11985:7:2017)
4. YÊU CẦU AN TOÀN VÀ/ HOẶC CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ
4.1. Quy định chung
Máy phải tuân theo các yêu cầu về an toàn và/ hoặc các biện pháp bảo vệ sau và phải được kiểm tra phù hợp với Điều 5. Ngoài ra, máy phải được thiết kế phù hợp với các nguyên tắc của ISO 12100 đối với các mối nguy có liên quan, nhưng không quan trọng lắm, không được xử lý bởi tiêu chuẩn này.
Các biện pháp được chấp nhận tuân theo các yêu cầu của Điều 4 phải tính đến mức phát triển hiện tại của kỹ thuật.
Cần lưu ý rằng khi tối ưu hóa thiết kế đối với một số biện pháp an toàn có thể dẫn đến sự suy giảm tính năng tương phản với các yêu cầu an toàn khác. Trong các trường hợp này, cần cố gắng tạo ra sự cân bằng giữa các yêu cầu khác nhau để đạt được một thiết kế máy cầm tay lắp ráp các chi tiết cơ khí kẹp chặt không có ren thỏa mãn được từng yêu cầu trong chừng mực có thể thực hiện được một cách hợp lý và thích hợp với mục đích đã đặt ra.
4.2. An toàn cơ khí
4.2.1 Các bề mặt, các cạnh và các góc
Các bộ phận tiếp cận được của các máy mài cầm tay, trừ dụng cụ lắp vào máy, không được có các cạnh sắc hoặc góc sắc, hoặc các bề mặt xù xì hay thô nhám, xem ISO 12100:2010, 6.2.2.1.
4.2.2 Bề mặt đỡ và tính ổn định
Máy mài cầm tay phải được thiết kế sao cho có thể được đặt sang một bên và giữ được vị trí ổn định trên một bề mặt phẳng.
4.2.3 Sự phụt ra của chất lỏng thủy lực
Các hệ thống thủy lực của máy mài cầm tay phải được che kín để bảo vệ tránh sự phụt ra thành tia của chất lỏng thủy lực có áp suất cao.
4.2.4 Điều khiển tốc độ
Tốc độ danh định của máy mài cầm tay không được vượt quá trong các điều kiện được ghi nhãn trên máy. Phải có khả năng đo tốc độ quay bằng một tốc kế góc.
Cơ cấu điều khiển tốc độ của một máy mài cầm tay phải được thiết kế để ngăn ngừa việc lắp ráp không đúng. Cơ cấu điều khiển tốc độ phải được chế tạo bằng vật liệu không bị ăn mòn.
4.2.5 Kết cấu của máy cầm tay
Máy mài cầm tay phải được thiết kế và cấu tạo để ngăn ngừa sự tháo lỏng hoặc mất mát các chi tiết máy trong quá trình sử dụng theo yêu cầu, bao gồm cả thao tác mạnh tay và thỉnh thoảng bị rơi có thể có hại đến chức năng an toàn của máy.
4.2.6 Kẹp chặt dụng cụ mài
Máy mài cầm tay phải được thiết kế để ngăn ngừa dụng cụ mài bị tháo lỏng, ví dụ như bị vặn ra do quán tính hoặc vẫn quay khi đã đưa ra lệnh dừng.
4.2.7 Trục chính
Các trục chính phải được thiết kế để định vị và kẹp chặt an toàn dụng cụ mài.
Tất cả các máy mài cầm tay phải lắp các phương tiện để giữ trục chính khi lắp hoặc tháo bánh mài. Đối với các trục chính có ren, hướng của ren trục chính phải là hướng sao cho cơ cấu kẹp, ống kẹp hoặc bánh có lỗ ren phải có xu hướng được siết chặt trong quá trình mài.
Để giảm rung, đối với các trục chính dùng cho định vị một bánh mài có lỗ trụ thì đường kính trụ phải có độ đảo lớn nhất là 0,05 mm so với đường trục chính xác của trục chính ........
* HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG MÁY ( Theo mục 6.5 trong tiêu chuẩn TCVN 11985:7:2017)
6.5. Hướng dãn bảo dưỡng
Hướng dẫn bảo dưỡng phải bao gồm:
- hướng dẫn về giữ an toàn cho các máy mài cầm tay bằng bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên;
- thông tin về thời gian phải bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên, ví dụ như sau một thời gian vận hành quy định, một số chu kỳ/ vận hành quy định hoặc một số lần bảo dưỡng quy định trong một năm;
- hướng dẫn về bố trí sao cho nhân viên không tiếp xúc với môi trường nguy hiểm;
- danh sách các hoạt động bảo dưỡng mà người sử dụng nên thực hiện;
- hướng dẫn về bôi trơn, nếu có yêu cầu;
- hướng dẫn về kiểm tra tốc độ và thực hiện phép kiểm tra đơn giản cho mức rung sau mỗi bảo dưỡng.
- hướng dẫn về kiểm tra tốc độ thường xuyên;
- kiểm tra thường xuyên các trục chính, ren và các cơ cấu kẹp chặt về mặt mài mòn và dung sai cho định vị các dụng cụ mài;
- điều kiện kỹ thuật của các chi tiết dự phòng được sử dụng khi các chi tiết này ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận hành.
Hướng dẫn bảo dưỡng cũng phải bao gồm các đề phòng cần phải có để tránh tiếp xúc với các chất nguy hiểm kết tủa (do các quá trình gia công) trên máy.
CHÚ THÍCH: Sự tiếp xúc của da với bụi nguy hiểm có thể gây ra viêm da nghiêm trọng. Nếu bụi được tạo ra hoặc bị nhiễu loạn trong qui trình bảo dưỡng thì phải thực hiện việc hút bụi.
....
Tin cùng chuyên mục
- TCVN 7387-3:2011-AN TOÀN MÁY – PHƯƠNG TIỆN THÔNG DỤNG ĐỂ TIẾP CẬN MÁY – PHẦN 3: CẦU THANG, GHẾ THANG VÀ LAN CAN ( Ngày đăng: 09-03-2025 )
- TCVN 7387-2: 2007 (ISO 14122-2: 2001) AN TOÀN MÁY – CÁC PHƯƠNG TIỆN THÔNG DỤNG ĐỂ TIẾP CẬN MÁY – PHẦN 2: SÀN THAO TÁC VÀ LỐI ĐI ( Ngày đăng: 07-03-2025 )
- AN TOÀN MÁY TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7387-1 : 2004 (ISO 14122-1 : 2003) - AN TOÀN MÁY - PHƯƠNG TIỆN THÔNG DỤNG ĐỂ TIẾP CẬN MÁY PHẦN 1: LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN CỐ ĐỊNH ĐỂ TIẾP CẬN GIỮA HAI MỨC ( Ngày đăng: 01-02-2025 )
- HỢP TÁC PHÁT TRIỂN CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN ( Ngày đăng: 22-02-2025 )
- TCVN 13662:2023 GIÀN GIÁO - YÊU CẦU AN TOÀN ( Ngày đăng: 16-02-2025 )